Trở lại
Tìm kiếm Tin tức Tìm kiếm Đại lý Đăng ký lái thử Liên hệ Hỗ trợ

Tổng Hợp Các Loại Bằng Lái Xe Ô Tô Phổ Biến Nhất Hiện Nay

Tin chuyên ngành
01/04/2024 07:30

Các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam tính đến năm 2024 bao gồm tổng cộng 11 loại khác nhau. Mỗi loại bằng lái đều có các quy định riêng về đối tượng, điều kiện được cấp, hồ sơ đăng ký dự thi để nhận bằng và thời hạn chứng chỉ. Việc này đảm bảo rằng người lái xe phải tuân thủ đầy đủ các quy định và tiêu chuẩn. Vậy những loại bằng lái sẽ có quy định và yêu cầu như thế nào? Hãy cùng Wuling EV Việt Nam tìm hiểu nhé. 

1. Quy định các loại bằng lái xe ô tô hiện nay

Các loại bằng lái xe ô tô sử dụng trong Luật Giao thông đường bộ Việt Nam 2008 bao gồm hạng B1, B1 số tự động, B2, C, D, E, và F. Bằng lái hạng B1, B2, và C được cấp cho người đủ 18 tuổi. Nhưng quy định về độ tuổi cho bằng D, E, F sẽ khác nhau. Vậy khác nhau như thế nào? Hãy cùng đón xem nhé!

1.1. Bằng lái B1 số tự động

Loại xe áp dụng bằng lái B1 số tự động bao gồm các phương tiện sau:

  • Xe ô tô số tự động 9 chỗ ngồi trở xuống (đã bao gồm ghế lái).
  • Xe ô tô tải, bao gồm xe tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3.500kg.
  • Xe ô tô đặc thù thiết kế cho người khuyết tật.

Bằng lái xe B1 số tự động

Bằng lái xe B1 số tự động

Hồ sơ đăng ký: Bao gồm đơn đăng ký theo mẫu quy định, ảnh chân dung 3x4, bản sao CMND/CCCD và giấy khám sức khỏe do trung tâm cơ sở y tế cấp.

Thời hạn sử dụng:

  • Đến 55 tuổi đối với phụ nữ và 60 tuổi đối với đàn ông. 
  • Đối với người lái là phụ nữ trên 45 tuổi và đàn ông trên 50 tuổi, giấy phép lái B1 số tự động được cấp chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

1.2. Bằng lái B1

Loại xe áp dụng cho bằng lái B1 gồm:

  • Xe ô tô chở người 9 chỗ ngồi, bao gồm cả người lái.
  • Xe ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng với trọng tải dưới 3.500kg.
  • Máy kéo sử dụng để kéo rơ moóc với trọng tải dưới 3.500kg.

Hồ sơ đăng ký bằng lái B1

Hồ sơ đăng ký bằng lái B1

Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký, giấy khám sức khỏe cơ sở y tế cấp, bản sao CMND/CCCD và ảnh chân dung 3x4.

Thời hạn sử dụng:

  • Phụ nữ: Đến 55 tuổi.
  • Nam: Đến 60 tuổi.
  • Đối với người lái là phụ nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi thì bằng lái B1 được cấp chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.  

1.3. Bằng lái xe B2

Loại xe áp dụng cho bằng lái B2 bao gồm:

  • Xe ô tô chuyên dùng với trọng tải dưới 3.500kg.
  • Các loại xe được cho phép điều khiển trong bằng lái xe hạng B1.

Bằng lái B2 quy định cho xe chuyên dụng với trọng tải 3500kg

Bằng lái B2 quy định cho xe chuyên dụng với trọng tải 3500kg

Hồ sơ đăng ký: Bao gồm đơn đăng ký, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp, bản sao CMND/CCCD và ảnh chân dung 3x4.

Thời hạn sử dụng của bằng lái B2: 10 năm kể từ ngày cấp.

1.4. Bằng lái xe hạng C

Loại xe áp dụng cho bằng C như sau: 

  • Xe ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng với trọng tải trên 3.500kg.
  • Máy kéo một rơ moóc với trọng tải trên 3.500kg.
  • Các loại xe được quy định cho phép sử dụng trong bằng lái xe B1, B2.

Bằng lái xe hạng C có thể điều khiển các phương tiện quy định trong bằng B1.B2

Bằng lái xe hạng C có thể điều khiển các phương tiện quy định trong bằng B1.B2

Hồ sơ đăng ký: Bao gồm đơn đăng ký theo mẫu quy định, ảnh chân dung 3x4, bản sao CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe do y tế có thẩm quyền cấp.

Thời hạn sử dụng bằng lái hàng C: 10 năm kể từ ngày cấp.

1.5. Bằng lái hạng D

Các phương tiện được cho phép điều khiển khi có bằng lái hạng D:

  • Xe ô tô từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả người điều khiển.
  • Các loại ô tô được quy định cho phép sử dụng bằng lái hạng B1, B2 và C.

Bằng lái xe hạng D yêu cầu công dân đủ 24 tuổi trở lên

Bằng lái xe hạng D yêu cầu công dân đủ 24 tuổi trở lên

Những điều kiện được cấp bằng bao gồm: 

  • Công dân phải đủ từ 24 tuổi trở lên.
  • 5 năm hành nghề lái xe ô tô.
  • Trình độ học vấn đáp ứng từ THCS hoặc là tương đương trở lên.
  • Có giấy phép lái xe hạng B2 hoặc C,  có kinh nghiệm lái xe 100.000 km an toàn.

Hồ sơ đăng ký:

  • Đối với người lần đầu đăng ký sát hạch lái xe: 
    • Đơn đăng ký theo mẫu qui định.
    • Bản sao CMND/CCCD.
    • Giấy khám sức khỏe do trung tâm cơ sở y tế cấp.
    • Ảnh chân dung 3x4.
  • Đối với người đăng ký sát hạch để nâng hạng: 
    • Các loại giấy tờ áp dụng với người đăng ký sát hạch lần đầu.
    • Bản khai thời gian hành nghề, số kilomet mà lái xe an toàn theo mẫu quy định.
    • Bản sao bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương.

Thời hạn sử dụng bằng lái: 5 năm kể từ ngày cấp.

1.6. Bằng lái xe hạng E

Loại xe áp dụng cho bằng lái hạng E: 

  • Xe ô tô có trên 30 chỗ ngồi.
  • Các loại xe quy định được phép sử dụng bằng lái xe hạng B1, B2, C và D.

Muốn có bằng lái xe ô tô hạng E thì công dân phải có ít nhất 5 năm hành nghề

Muốn có bằng lái xe ô tô hạng E thì công dân phải có ít nhất 5 năm hành nghề

Điều kiện cấp bằng: 

  • Công dân đủ 24 tuổi trở lên.
  • Có ít nhất kinh nghiệm 05 năm hành nghề lái xe.
  • Trình độ học vấn đáp ứng từ THCS hoặc tương đương trở lên.
  • Có bằng lái xe hạng B2 lên D, C lên E: Có tối thiểu 5 năm hành nghề lái xe và  có kinh nghiệm lái xe an toàn từ 100.000km trở lên.

Hồ sơ đăng ký: 

  • Đối với người lần đầu đăng ký sát hạch lái xe, hồ sơ gồm:
    • Đơn đăng ký theo mẫu qui định
    • Bản sao CMND/CCCD
    • Giấy khám sức khỏe do trung tâm cơ sở y tế cấp
    • Ảnh chân dung 3x4
  • Đối với người đăng ký sát hạch để nâng hạng: 
    • Các loại giấy tờ quy định đối với người lần đầu đăng ký sát hạch lái xe.
    • Bản khai thời gian hành nghề.
    • Số kilomet mà lái xe an toàn theo mẫu quy định.
    • Bản photo bằng tốt nghiệp THCS hoặc là tương đương.

Thời hạn sử dụng: Không qua 5 năm kể từ ngày cấp bằng.

1.7. Bằng lái hạng F

Bằng lái hạng F là hạng cấp cao nhất trong hệ thống phân hạng giấy phép lái xe của Việt Nam. Loại bằng này chỉ được cấp cho những người đã sở hữu các loại bằng lái xe hạng B2, C, D và E. Và đối với những người điều khiển các loại xe tương ứng kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750kg, ô tô khách nối toa và sơ mi rơ moóc. Cụ thể:

  • Hạng FB2: Cấp cho những người điều khiển các loại xe được quy định trong hạng B2 kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FC: Cấp cho những người điều khiển các loại xe được quy định cho hạng C kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FD: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho hạng D kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FE: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho hạng E kéo theo rơ moóc.

Khi có bằng F thì bạn có thể lái mọi loại phương tiện

Khi có bằng F thì bạn có thể lái mọi loại phương tiện

Điều kiện cấp bằng: 

  • Công dân có độ tuổi đủ 21 tuổi (hạng FB2), đủ 24 tuổi (hạng FC), đủ 27 tuổi (hạng FD, FE).
  • Chỉ được thi nâng hạng khi có bằng B2, C, D và E. Điều kiện thi sẽ cụ thể tùy thuộc vào việc muốn nâng từ bằng nào lên bằng F.

Hồ sơ đăng ký nâng hạng: 

  • Đơn đăng ký theo mẫu quy định.
  • Bản sao CMND/CCCD.
  • Giấy khám sức khỏe do trung tâm cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
  • Ảnh chân dung 3x4.
  • Bản khai thời gian hành nghề.
  • Số kilomet mà lái xe an toàn theo mẫu quy định.
  • Bản photo bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương.

Thời hạn sử dụng: Không qua 5 năm kể từ ngày cấp bằng.

2. Điều kiện để học các loại bằng lái ô tô

Để bắt đầu học lái xe ô tô, bạn cần đáp ứng những điều kiện sau đây:

  • Đối tượng: Phải là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống, làm việc hoặc học tập và được phép cư trú tại Việt Nam.
  • Năng lực hành vi: Phải đủ 18 tuổi vào ngày dự sát hạch lái xe. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe có thể bắt đầu học trước 18 tuổi. Nhưng chỉ được tham gia sát hạch khi đã đủ tuổi theo quy định.

Các điều kiện để tham gia lấy các loại bằng lái xe ô tô

Các điều kiện để tham gia lấy các loại bằng lái xe ô tô

Ngoài ra, cần phải có sức khỏe ổn định và trình độ văn hóa theo quy định. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có thời gian và quãng đường lái xe an toàn như sau:

  • Hạng B1 số tự động thi lên B1, B2: Thời gian lái xe trên 01 năm và trên 12.000 km lái xe an toàn.
  • Hạng B1 thi lên B2: Thời gian lái xe trên 01 năm và đã lái xe an toàn với chặng đường trên 12.000 km
  • Hạng B2 thi lên C; hạng C thi lên hạng D; hạng D thi lên hạng E; hạng B2, C, D, E thi lên hạng F tương ứng: Kinh nghiệm lái xe trên 03 năm và trên 50.000 km lái xe an toàn.
  • Hạng B2 thi lên D, C thi lên E: Thời gian lái xe trên 05 năm và trên 100.000 km lái xe. Ngoài ra còn phải có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên.

3. Một số câu hỏi về bằng lái xe ô tô

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp khi tìm hiểu về các bằng lái xe ô tô. Việc hiểu rõ về từng loại bằng lái là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ quy định và an toàn khi tham gia giao thông.

3.1. Bằng lái ô tô nào cao nhất?

Hiện này, hạng FE là bằng lái ô tô cao nhất. Khi bạn đạt được bằng FE, bạn sẽ có quyền điều khiển tất cả các loại xe được phân loại của các hạng B1, B2, C, D, E, FB2, và FD. Điều này tức là bạn có thể tham gia giao thông với đa dạng loại xe từ ô tô chở khách, xe tải đến các phương tiện chuyên dụng khác.

Bằng lái F là cao nhất trong các loại bằng lái xe ô tô

Bằng lái F là cao nhất trong các loại bằng lái xe ô tô

3.2. Chi phí thi bằng lái ô tô hiện nay

Theo quy định mới nhất hiện nay, học phí thi bằng lái xe ô tô hạng B2 thường dao động từ 14 triệu đến 20 triệu đồng cho một khóa. Tùy thuộc vào địa chỉ nơi bạn nộp hồ sơ đăng ký mà quy định mức chi phí.

Chi phí thi bằng lái tuỳ vào những địa điểm thi

Chi phí thi bằng lái tuỳ vào những địa điểm thi

3.3. Loại ô tô nào cần mua bảo hiểm?

Hiện tại, loại bảo hiểm bắt buộc duy nhất là bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Đây là loại bảo hiểm ô tô áp dụng đối với tất cả chủ xe khi tham gia giao thông ở Việt Nam. Bảo hiểm này nhằm bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân (bên thứ ba - người bị va chạm) do thiệt hại gây ra bởi xe cơ giới. Các loại bảo hiểm còn lại đều là tự nguyện.

Khi đó các khoản thiệt hại cho bên thứ ba sẽ được công ty bảo hiểm thanh toán. Bao gồm cả thiệt hại về người, tính mạng và tài sản. Đối với xe khách kinh doanh vận tải, bảo hiểm cũng bao gồm thiệt hại về thân thể của hành khách.

Hợp đồng bảo hiểm thường có thời hạn là 1 năm và có hiệu lực từ thời điểm được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận bảo hiểm. Trong thời hạn còn hiệu lực, nếu chủ xe chuyển quyền sở hữu thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan vẫn có hiệu lực.

Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe ô tô chỉ được hủy bỏ trong trường hợp:

  • Xe bị thu hồi biển số và đăng ký theo quy định.
  • Xe đã hết niên hạn sử dụng.
  • Xe bị mất và được xác nhận bởi cơ quan công an.
  • Xe bị phá huỷ, bị hỏng, không thể sử dụng và đã có xác nhận bởi cơ quan giao thông.

Hiểu rõ về các loại bằng lái xe ô tô là rất quan trọng khi tham gia giao thông. Nếu bạn cần thêm thông tin và tư vấn về bảo hiểm ô tô, hãy liên hệ Wuling EV Việt Nam. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi sẽ nhanh chóng giải đáp.

Quay lại
0 Bình luận
Viết bình luận
Loading…
Loading the web debug toolbar…
Attempt #